1. Mục tiêu đào tạo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đào tạo trình độ tiến sĩ là nhằm đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và ứng dụng, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát triển tri thức mới, phát hiện nguyên lý, quy luật và giải quyết những vấn đề mới trong khoa học kinh tế - xã hội, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
2. Thời gian, hình thức và ngôn ngữ đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ (kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh) là 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, và 3 năm học đối với người có bằng thạc sĩ. Việc tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện theo hình thức giáo dục chính quy, nghiên cứu sinh phải dành ít nhất 12 tháng theo học tập trung liên tục tại cơ sở đào tạo trong giai đoạn 24 tháng đầu, kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh.
Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy, viết và bảo vệ luận án tiến sĩ có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
3. Chỉ tiêu đào tạo
Tổng chỉ tiêu đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2018 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là 150 nghiên cứu sinh. Chỉ tiêu đào tạo cho mỗi chuyên ngành được Hội đồng tuyển sinh Sau đại học quyết định dựa trên số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển vào các chuyên ngành và năng lực đào tạo các chuyên ngành của Trường.
4. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh
Ngành (Mã số)
|
Chuyên ngành
|
Kinh tế học (9310101)
|
Lịch sử kinh tế
|
|
Kinh tế học
|
|
Thống kê kinh tế
|
|
Toán kinh tế
|
Kinh tế chính trị (9310102)
|
Kinh tế chính trị
|
Kinh tế đầu tư (9310104)
|
Kinh tế đầu tư
|
Kinh tế phát triển (9310105)
|
Kinh tế phát triển
|
Kinh tế quốc tế (9310106)
|
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế nông nghiệp (9620115)
|
Kinh tế nông nghiệp
|
Quản trị kinh doanh (9340102)
|
Marketing
|
|
Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD)
|
|
Quản trị kinh doanh (Viện QTKD)
|
|
Quản trị kinh doanh bất động sản
|
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh thương mại (9340121)
|
Kinh tế và quản lý thương mại
|
Tài chính – ngân hàng (9340201)
|
Tài chính – ngân hàng
|
|
Kinh tế bảo hiểm
|
Kế toán (9340301)
|
Kế toán, kiểm toán và phân tích
|
Quản trị nhân lực (9340404)
|
Kinh tế lao động
|
|
Quản trị nhân lực
|
Hệ thống thông tin quản lý (9340405)
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
Quản lý kinh tế (9340410)
|
Kinh tế du lịch
|
|
Phân bố LLSX và phân vùng KT
|
|
Khoa học quản lý
|
|
Quản lý công
|
Quản lý công nghiệp (9340414)
|
Quản lý công nghiệp
|
5. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có các điều kiện sau:
5.1. Có văn bằng tốt nghiệp phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh, cụ thể như sau:
5.1.1. Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển
5.1.2. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ, thì người dự tuyển cần có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển.
Trong trường hợp người dự tuyển chưa có bằng thạc sĩ hoặc có bằng thạc sĩ phù hợp nhưng không thuộc chuyên ngành đúng với chuyên ngành dự tuyển nghiên cứu sinh, thì người dự tuyển cần học bổ sung kiến thức trình độ thạc sĩ sau khi trúng tuyển.
Danh mục các ngành, chuyên ngành đại học và thạc sĩ được coi là phù hợp với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ được quy định tại Phụ lục. Các bằng tốt nghiệp thuộc chuyên ngành không có trong danh mục này nhưng có chuyên môn gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển sẽ được Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân xem xét cụ thể sau khi người dự tuyển nộp hồ sơ.
5.2. Có năng lực nghiên cứu khoa học, được minh chứng đồng thời trên ba khía cạnh sau:
5.2.1. Có kinh nghiệm tích lũy về nghiên cứu khoa học, thể hiện ở việc là tác giả của 02 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm công trình trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển (xem Danh mục tạp chí).
Lưu ý: Người dự tuyển là công dân nước ngoài chỉ cần là tác giả của 01 bài báo hoặc báo cáo khoa học trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo theo Danh mục nêu trên.
5.2.2. Có triển vọng hoàn thành nghiên cứu, thể hiện thông qua một đề cương nghiên cứu (2800-3000 từ), bao gồm các nội dung sau:
- Đề tài hoặc hướng nghiên cứu của người dự tuyển
- Lý do lựa chọn đề tài/hướng nghiên cứu
- Tổng quan các công trình khoa học đã được công bố về đề tài/hướng nghiên cứu được lựa chọn
- Mục tiêu nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu dự kiến thực hiện
- Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học nghiên cứu sinh
- Kế hoạch để đạt được mục tiêu mong muốn
- Lý do lựa chọn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là cơ sở đào tạo
- Kinh nghiệm về nghiên cứu, về thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khóa khác
- Dự kiến việc làm và các nghiên cứu tiếp theo sau khi tốt nghiệp
- Lý giải về những khiếm khuyết hay thiếu sót (nếu có) trong hồ sơ như kết quả học đại học, thạc sĩ chưa cao…
Lưu ý: Đề cương nghiên cứu của người dự tuyển phải có xác nhận của người được đề xuất hướng dẫn. Người hướng dẫn được đề nghị phải nằm trong danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh tại Phụ lục. Người dự tuyển có thể tham khảo thông tin liên hệ và công trình nghiên cứu của các nhà khoa học tại https://qldt.neu.edu.vn/LyLichKhoaHoc/TimKiemLLKH.aspx.
5.2.3. Có sự tín nhiệm của giới khoa học, thể hiện qua thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu
5.3. Có đủ năng lực ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:
5.3.1. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
5.3.2. Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
5.3.3. Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên (do IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS ủy quyền cấp) hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên (do British Council hoặc IDP Australia hoặc University of Cambridge cấp) trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
5.3.4. Người dự tuyển đáp ứng quy định tại mục 5.3.1 khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại mục 5.3.2 này khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (xem Bảng 1) theo quy định tại mục 5.3.3 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (xem Bảng 2) trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Bảng 1. Tham chiếu các chứng chỉ tiếng nước ngoài tương đương chứng chỉ tiếng Anh
STT
|
Chứng chỉ
|
Trình độ
|
1
|
TOEFL iBT
|
45 - 93
|
2
|
IELTS
|
5 - 6.5
|
3
|
Cambridge examination
|
CAE 45-59
PET Pass with Distinction
|
4
|
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF B2
DELF B2
Diplôme de Langue
|
5
|
Goethe -Institut
|
Goethe- Zertifikat B2
Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)
|
6
|
TestDaF
|
TDN3- TDN4
|
7
|
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK level 6
|
8
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
N2
|
9
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как
иностранному (TORFL - Test of Russian
as a Foreign Language)
|
ТРКИ-2
|
Bảng 2. Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6
Loại chứng chỉ
|
Điểm đạt
|
Tổ chức cấp
|
Tiếng Anh
|
IELTS
|
4.5
|
British Council; IDP Australia và University ofCambridge
|
TOEFL PBT (ITP)
TOEFL CBT
TOEFL iBT
TOEIC
|
450
133
45
450
|
Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền
|
CambridgeExam
|
Preliminary PET
|
Các cơ sở của nước ngoài
|
BEC
|
Business Preliminary
|
BULATS
|
40
|
Chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
|
Các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
|
Lưu ý: Người dự tuyển là công dân nước ngoài được miễn quy định tại mục 5.3, tuy nhiên phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
6. Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không phát hành hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh năm 2018. Người dự tuyển tự tải các mẫu giấy tờ và hoàn thành hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn dưới đây.
6.1. Bộ giấy tờ cần nộp để lưu tại Viện Đào tạo Sau đại học, xếp theo trật tự sau:
6.1.1. Phiếu đăng ký dự tuyển có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có việc làm), hoặc trường (nếu là sinh viên vừa tốt nghiệp), hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người làm nghề tự do) (có dán ảnh và đóng dấu giáp lai, theo mẫu M1)
6.1.2. 02 bản sao có chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ sau đây:
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học
- Bằng và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với người dự tuyển từ bậc đại học)
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài (nếu có)
- Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
Các bằng và bảng điểm đại học và thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch tiếng Việt và nộp kèm theo bản công chứng Văn bản Công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn quy trình, thủ tục công nhận văn bằng tại Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo: xem tại https://cnvb.wordpress.com/.
6.1.3. Bản gốc thư giới thiệu theo quy định tại mục 5.2.3.
6.1.4. Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức) (Tham khảo mẫu M2).
6.1.5. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định (theo mẫu M3).
6.1.6. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa.
6.1.7. Bản gốc đề cương nghiên cứu của người dự tuyển theo quy định tại mục 5.2.2 (theo mẫu M4).
6.1.8. Một bộ bản sao các bài báo hoặc báo cáo khoa học của người dự tuyển. Lưu ý:
- Mỗi bài báo hoặc báo cáo khoa học cần được sao chụp trang bìa (tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học), trang mục lục và nội dung bài viết.
- Các bài báo hoặc báo cáo khoa học cần được đóng thành tập và sắp xếp theo trật tự của bản kê khai danh mục ở trang bìa (theo mẫu M5).
- Nếu có số bài báo hoặc báo cáo khoa học nhiều hơn quy định ở mục 5.2.1 (đối với chương trình bằng tiếng Việt) hoặc 9.2.5 (đối với chương trình bằng tiếng Anh), thì người dự tuyển cần tách rõ phần chấm điểm theo quy định (gồm 2 bài báo hoặc báo cáo khoa học) và phần chấm điểm thưởng (gồm các bài còn lại).
6.1.9. Một ảnh 3x4, nền trắng, ghi rõ họ tên và ngày sinh của người dự tuyển sau ảnh.
6.2. Bộ giấy tờ cần nộp để gửi cho Tiểu ban chuyên môn xét tuyển, chia thành 5 tập, mỗi tập gồm có:
6.2.1. Một bản sao các loại văn bằng và chứng chỉ (là bản copy các văn bản ở mục 6.1.2)
6.2.2. Một bản sao thư giới thiệu (là bản copy thư giới thiệu ở mục 6.1.3)
6.2.3. Một bản sao đề cương nghiên cứu (là bản copy đề cương nghiên cứu ở mục 6.1.7)
6.2.4. Một bản sao bộ các bài báo hoặc báo cáo khoa học (như hướng dẫn ở mục 6.1.8)
6.3. Cách thức nộp hồ sơ
Việc nộp hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh được thực hiện theo hai bước:
Bước 1. Khai hồ sơ trên phần mềm
- Người dự tuyển truy cập phần mềm theo địa chỉ: https://qldt.neu.edu.vn/tuyensinh > Vào Mục Nghiên cứu sinh - Hồ sơ dự tuyển online
- Người dự tuyển nhập thông tin được yêu cầu (lưu ý dấu * hiển thị tại những mục bắt buộc phải nhập thông tin). Ảnh cần tải lên phần mềm là ảnh 3x4 của người dự tuyển, phải giống với ảnh gửi kèm trong hồ sơ (bản giấy).
- Thời gian khai hồ sơ trên phần mềm: từ ngày 01/05/2018 đến ngày 15/06/2018.
Bước 2. Nộp hồ sơ (bản giấy)
- Hồ sơ chỉ được nhận khi có đủ các giấy tờ và được sắp xếp theo hướng dẫn ở mục 6.1 và 6.2. Khi nộp hồ sơ, người dự tuyển mang theo các loại giấy tờ gốc để đối chiếu.
- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 11/06/2018 đến ngày 15/06/2018 (buổi sáng: từ 8h30 - 11h30; buổi chiều: từ 14h00 - 17h00)
- Địa điểm nộp hồ sơ: Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Lệ phí thụ lý hồ sơ và xét tuyển: 1.700.000 đồng.
7. Cách thức xét tuyển
7.1. Hình thức xét tuyển
Đánh giá người dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo thang điểm 100, bao gồm đánh giá hồ sơ dự tuyển (60 điểm) và phỏng vấn (40 điểm). Người dự tuyển được xếp loại đạt nếu phần hồ sơ đạt từ 30 điểm trở lên và phần phỏng vấn đạt từ 20 điểm trở lên.
7.2. Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung:
7.2.1. Văn bằng và kết quả đào tạo: dựa trên uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người dự tuyển tại các bậc đại học và thạc sĩ.
7.2.2. Bài báo hoặc báo cáo khoa học: dựa trên mức độ uy tín của tạp chí hoặc hội nghị, hội thảo khoa học, sự phù hợp với hướng nghiên cứu và chuyên ngành đăng ký dự tuyển của người dự tuyển, chất lượng bài viết…
7.2.3. Chất lượng đề cương nghiên cứu: dựa trên sự thuyết phục về tính cấp thiết (hay ý nghĩa) của nghiên cứu; mức độ sâu sắc và bao quát của phần tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan; tính khoa học của các phần mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (rõ ràng), phương pháp nghiên cứu dự kiến (phù hợp), kế hoạch nghiên cứu (khả thi); sự trình bày chặt chẽ, logic và thuyết phục ở các nội dung còn lại...
7.2.4. Trình độ ngoại ngữ.
7.2.5. Ý kiến đánh giá, nhận xét và ủng hộ người dự tuyển trong thư giới thiệu: dựa trên uy tín của người giới thiệu; nội dung giới thiệu (nhận xét sâu sắc hoặc sơ sài, thể hiện mức độ quan tâm của người giới thiệu đối với người dự tuyển).
7.3. Phỏng vấn
Người dự tuyển trình bày về vấn đề dự định nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh. Các thành viên tiểu ban chuyên môn sẽ đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá người dự tuyển về các mặt:
7.3.1. Kiến thức: mức độ nắm vững kiến thức chuyên ngành đăng ký dự tuyến, mức độ làm chủ dự định nghiên cứu, mức độ hiểu biết về bản chất, yêu cầu của hoạt động nghiên cứu.
7.3.2. Khả năng thực hiện nghiên cứu: kế hoạch học tập và nghiên cứu nếu trúng tuyển, lý giải điểm mạnh, điểm yếu và sự chuẩn bị chung của người dự tuyển khi đăng ký và theo học nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
7.3.3. Tư chất cần có của một nghiên cứu sinh: bao gồm năng lực nghiên cứu (khả năng tư duy phân tích, tổng hợp phê phán, cách diễn đạt chặt chẽ, logic, sự am hiểu về các phương pháp nghiên cứu...); thái độ (động cơ, sự chín chắn, tự tin, quyết tâm theo đuổi dự định học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ); và các phẩm chất khác (sự ham hiểu biết, tính sáng tạo, kỷ luật, tính trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc; tính kiên định).
8. Thời gian xét tuyển và gửi giấy báo
8.1. Kỳ xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến được tổ chức vào tuần cuối tháng 8/2018.
8.2. Thời gian gửi thông báo dự tuyển: giữa tháng 8/2018.
8.3. Thời gian công bố kết quả tuyển sinh: tháng 9/2018.
8.4. Thời gian khai giảng và gửi giấy báo nhập học: tháng 10/2018.
8.5. Hình thức gửi thông tin: Thông báo dự tuyển và nhập học (nếu trúng tuyển) được gửi cho người dự tuyển qua email và qua đường bưu điện theo địa chỉ người dự tuyển đã đăng ký trong hồ sơ.
9. Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Anh
9.1. Chỉ tiêu và ngành tuyển sinh
Chương trình tuyển tối đa 10 nghiên cứu sinh cho hai ngành Kinh tế học và Quản trị kinh doanh. Số lượng nghiên cứu sinh này nằm trong tổng chỉ tiêu đào tạo tiến sĩ chung của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân trong năm 2018.
9.2. Điều kiện dự tuyển
Ứng viên tham gia chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Anh cần đáp ứng các quy định sau:
9.2.1. Có bằng thạc sĩ thuộc khối kinh tế, kinh doanh và quản lý, phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; hoặc có bằng thạc sĩ một số ngành khoa học khác được xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên (có điểm trung bình học tập từ 7,0 trở lên trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
9.2.2. Có kinh nghiệm về nghiên cứu khoa học, thể hiện ở việc là tác giả của 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm công trình trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
9.2.3. Có đề cương nghiên cứu (2800-3000 từ) như quy định tại mục 5.2.2, được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
9.2.4. Có thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
9.2.5. Có đủ năng lực tiếng Anh để tham gia chương trình, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh;
- Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 70 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 6.0 trở lên trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, ứng viên cần bổ sung chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 70 trở hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 6.0 trở lên trong vòng 6 tháng sau khi được tuyển vào chương trình.
Lưu ý: Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT do IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS ủy quyền cấp; Chứng chỉ IELTS (Academic Test) do British Council hoặc IDP Australia hoặc University of Cambridge cấp.
9.3. Hồ sơ dự tuyển, cách thức và thời gian xét tuyển: theo quy định tại mục 6, 7, 8 nêu trên.
9.4. Các thông tin về chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Anh: xem tại đây.
10. Thông tin liên hệ
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Địa chỉ: Tầng 2, Nhà 6, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số điện thoại: Tổng đài: (024) 36 280 280, máy lẻ: 5697, 5615, 5605
Fax: (04) 36 288 744
Website Trường: https://neu.edu.vn; Viện: https://sdh.neu.edu.vn
Email: phdneu@gmail.com