STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị tài trợ
|
Thời gian
|
1
|
Tư vấn về sử dụng các biện pháp Kinh tế cho Quản lý môi trường đối với một số ngành điển hình ở Việt Nam. Dự án VIE93/G81
|
UNDP. Bộ kế hoạch và đầu tư
|
1995
|
2
|
Áp dụng công cụ kinh tế cho quản lý môi trường ở Việt Nam
|
Cơ quan phát triển Quốc tế Canada (CIDA)
|
1996
|
3
|
Tư vấn cho “Dự án tăng cường năng lực Quốc gia nhằm hoà nhập môi trường vào các Quyết định đầu tư” VIE 97/007
|
UNDP. Bộ kế hoạch và đầu tư
|
1997-1999
|
4
|
Tư vấn nghiên cứu và đào tạo về nghiên cứu môi trường cho Dự án “Tăng cường năng lực quản lý môi trường” SEMA
|
Cơ quan phát triển quốc tế Thụy Điển (SIDA). Bộ KHCN&MT
|
1999-2000
|
5
|
Đánh giá tác động môi trường của các cụm công nghiệp làng nghề ở Hà Tây, Bắc Ninh, Nam Định và Hà Nội
|
Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP)
|
2004
|
6
|
Tư vấn đánh giá hiệu quả của các chương trình dự án do UNDP đầu tư trong 10 năm ở Việt Nam
|
Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP)
|
2003
|
7
|
Tư vấn cho dự án “Asia- link” xem xét vấn đề môi trường trong phát triển nội sinh ở Việt Nam
|
Cộng đồng Châu Âu (EU); Đại học kinh tế Quốc Dân (NEU)
|
2003-2004
|
8
|
Xây dựng kế hoạch giảm thiểu chất thải rắn và giảm thiểu ô nhiễm ở các làng nghề
|
WB; Bộ Tài nguyên và Môi trường (MoNRE)
|
2004-2005
|
9
|
Tuyên truyền nhận thức môi trường theo lối truyền khẩu (thí điểm tại xã Vạn Hải, Tỉnh Thanh Hoá )
|
Ngân hàng Thế giới (WB)
|
2005
|
10
|
Tư vấn báo cáo hiện trạng môi trường năm 2005 về đa dạng sinh học
|
WB; SIDA;MoNRE; WWF.
|
|
11
|
Phân tích chi phí- lợi ích của khu đất ngập nước Giao Thuỷ phục vụ cho quy hoạch và Quản lý phát triển bền vững
|
Chương trình Kinh tế Môi trường Đông Nam Á (EEPSEA) , Chính phủ Hà Lan
|
2005-2006
|
12
|
Tư vấn xây dựng dự án nâng cao năng lực kiến thức môi trường, đánh giá tác động môi trường và quy hoạch môi trường cho Bộ xây dựng và Đại học Kiến Trúc
|
Cơ quan phát triển Quốc tế Đan Mạch (DANIDA)
|
2000
|
13
|
Tư vấn cho dự án kinh tế chất thải (Waste Economy)
|
Cơ quan phát triển và quan hệ Quốc tế Canada (CIDA). Bộ KHCN&MT
|
2000-2005
|
14
|
Tư vấn xây dựng Luật bảo vệ Môi trường sửa đổi
|
UNDP, Agenda 21; Quốc hội , Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2005
|
15
|
Tư vấn xác định những vấn đề môi trường thách thức hiện nay ở Việt Nam phải giải quyết, cung cấp số liệu diễn biến chất thải rắn ở Việt Nam
|
UNDP, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2004-2005
|
16
|
Tư vấn đánh giá hiệu quả thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP về thu phí nước thải. Kinh nghiệm các nước thu phí khí thải, rác thải
|
SIDA. Dự án “Tăng cường năng lực quản lý đất đai và Môi trường – SEMLA” Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2005
|
17
|
Tư vấn đánh giá khả năng của sáu trung tâm đào tạo thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường, các Viện trường Cao đẳng, Đại học có đào tạo về quản lý đất đai và môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu của Bộ trong tương lai.
|
SIDA. Dự án “Tăng cường năng lực quản lý đất đai và Môi trường – SEMLA” Bộ tài nguyên và Môi trường
|
2005-2006
|
18
|
Tư vấn “Xây dựng kế hoạch nghiên cứu và phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường”
|
UNDP. Bộ tài nguyên và môi trường
|
2006
|
19
|
Tư vấn xây dựng nghị định “Đền bù thiệt hại môi trường”.
|
UNDP. Bộ tài nguyên và Môi trường
|
2006
|
20
|
Tư vấn “ Lập kế hoạch nâng cao năng lực giám sát, báo cáo và lồng ghép các mục tiêu giảm nghèo – Môi trường vào khung chính sách” thuộc dự án đói nghèo và môi trường (PEP). Hài hoà các mục tiêu giảm đói nghèo và môi trường trong chính sách và kế hoạch phát triển bền vững”
|
UNDP. Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2006
|
21
|
Tư vấn đào tạo và triển khai trồng rừng CDM tại Việt Nam (hợp tác giữa Đại học ChuO Nhật Bản và Đại học kinh tế Quốc Dân)
|
JICA, WB, Đại học ChuO và ĐHKTQD
|
1999-2007
|
22
|
Tư vấn đánh giá giá trị kinh tế của hệ sinh thái ven bờ (đất ngập nước, rừng ngập mặn, san hô và cỏ biển)
|
UNEP, Bộ tài nguyên và Môi trường
|
2005-2007
|
23
|
Tham gia tư vấn đánh giá tác động môi trường cho dự án Thuỷ điện Sơn La
|
Bộ KHCN&MT trước đây, nay là Bộ TN&MT
|
2000-2006
|
24
|
Đánh giá tác động môi trường của các cụm công nghiệp làng nghề tại Bắc Ninh, Hà Tây, Nam Đinh và Hà Nội
|
UNDP
|
2004
|
25
|
Tư vấn đánh giá tác động môi trường cho dự án tài chính nông thôn II, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
|
Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
|
2006
|
26
|
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bắc Giang
|
Sở y tế tỉnh Bắc Giang
|
2009
|
27
|
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Bệnh viện tâm thần tỉnh Bắc Giang
|
Sở y tế tỉnh Bắc Giang
|
2009
|
28
|
Tư vấn lập Đề án bảo vệ môi trường 06 Bệnh viện tuyến huyện tại Bắc Giang (Việt Yên, Hiệp Hòa, Lục Nam, Lục Ngạn, Yên Dũng, Lạng Giang)
|
Sở y tế tỉnh Bắc Giang
|
2009
|
29
|
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa 800 giường Bắc Giang
|
Sở y tế tỉnh Bắc Giang
|
2012
|
30
|
Tư vấn lập Quy hoạch bảo vệ môi trường Huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội
|
Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất
|
2008-2009
|
31
|
Tư vấn xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài
|
Viện chiến lược phát triển – Bộ kế hoạch và đầu tư
|
2011
|
32
|
Tư vấn xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
|
Viện chiến lược phát triển – Bộ kế hoạch và đầu tư
|
2011
|
33
|
Tư vấn Đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông đến 2020, tầm nhìn 2030
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
2013
|
34
|
Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nam Định đến 2020, định hướng 2025
|
UBND tỉnh Nam Định
|
2012
|
35
|
Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, tầm nhìn 2025
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
2014
|
36
|
Đánh giá môi trường chiến lược Chiến lược Quốc gia nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn 2025
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2015
|
37
|
Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến suất ăn hàng không Nội Bài
|
Công ty cổ phần suất ăn hàng không Nội Bài
|
2016 - 2017
|